• Thứ 2 - Thứ 7 8.30AM - 5.30PM
  • 173A Nguyễn Văn Trỗi, P11, Q.Phú Nhuận, TPHCM

Tạo lập hạnh phúc gia đình: Visa 300 và hành trình định cư Úc

Trên con đường định cư Úc, Visa 300 là sợi dây kết nối tình thân, lòng kiên nhẫn và hy vọng. Những hành trình định cư đầy gian nan này đánh bại mọi ranh giới, mang lại cơ hội mới và tạo nên những câu chuyện đáng tự hào. Cùng GLOBAL IMM chia sẻ và lan tỏa thông điệp về tạo lập hạnh phúc gia đình và đồng hành cùng nhau tại xứ sở chuột túi với visa 300

01. Visa 300 Úc là gì?

Prospective Marriage visa – Subclass 300 hay còn gọi là Visa hôn phu. Visa 300 Úc là visa tạm trú dành cho người nộp đơn ở ngoài nước Úc. Visa này cho phép công dân New Zealand đủ điều kiện/ công dân Úc/ thường trú dân Úc được bảo lãnh hôn phu/ hôn thê của mình đến Úc để kết hôn.

02. Ai có thể nộp đơn xin Visa Úc 300?

  • Bạn là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên 
  • Bạn cư trú bên ngoài nước Úc tại thời điểm nộp đơn 
  • Bạn hoặc gia đình không có các khoản nợ với chính phủ Úc
  • Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, nhân phẩm tốt và không có tiền án tiền sự 
  • Trước đây bạn chưa từng bị hủy (cancelled) hoặc bị từ chối (refused) Visa Úc
  • Bạn và hôn phu/hôn thê của mình không có mối quan hệ họ hàng/huyết thống
  • Hôn phu/hôn thê của bạn từ 18 tuổi trở lên tại thời điểm bạn nộp đơn xin Visa
  • Hôn phu/hôn thê của bạn là công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện
  • Hôn phu/hôn thê của bạn chưa từng bảo lãnh quá 2 người đến Úc định cư theo diện Visa hôn phu/hôn thê hoặc Visa bảo lãnh vợ/chồng
  • Trong 5 năm qua, hôn phu/hôn thê của bạn KHÔNG có bảo lãnh cho bất kỳ ai theo diện Visa hôn phu/hôn thê hay Visa bảo lãnh vợ/chồng; hoặc họ chưa từng được cấp Visa theo diện này
  • Bạn sẽ kết hôn với hôn phu/hôn thê của mình (tại Úc hoặc bên ngoài nước Úc) trong vòng 9 tháng trước khi Visa này hết hạn

03. Lợi ích khi cầm tay chiếc Visa 300:

  • Đi đến và ở lại Úc trong khoảng từ 9 đến 15 tháng kể từ ngày cấp Visa
  • Làm việc ở Úc
  • Du học Úc
  • Xuất nhập cảnh Úc bao nhiêu lần tùy thích trong khi Visa còn hiệu lực.

Đây là một Visa tạm thời. Bạn có thể ở lại Úc trong thời gian quy định trong thư cấp Visa. Khoảng thời gian này là từ 9 đến 15 tháng kể từ ngày cấp Visa.

04. Điều kiện xin Visa 300 Úc là gì?

Để đủ điều kiện xin Visa 300 Úc, bạn phải:

  • Chưa bị hủy visa hoặc đơn đăng ký bị từ chối
  • Ở bên ngoài nước Úc khi bạn nộp đơn
  • Có một nhà tài trợ
  • Đúng tuổi
  • Đáp ứng yêu cầu về mối quan hệ
  • Đáp ứng yêu cầu sức khỏe của Bộ di trú Úc
  • Đáp ứng yêu cầu về đạo đức Bộ di trú Úc
  • Không có nợ với Chính phủ Úc
  • Lợi ích tốt nhất của trẻ

05. Hồ sơ xin Visa 300 Úc

Lưu ý: 

  • Bạn có thể cung cấp bản scan màu từ giấy tờ gốc mà không cần photo công chứng. 
  • Nếu giấy tờ không phải là bản gốc thì bạn phải cung cấp bản photo có công chứng được thực hiện trong vòng 3 tháng trở lại. 
  • Tất cả giấy tờ phải đính kèm bản dịch thuật công chứng sang tiếng Anh.

Hồ sơ cá nhân

  • Thông báo về người được ủy quyền nộp/nhận hồ sơ (Mẫu đơn 956A)
  • Hộ chiếu gốc còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng 
  • Hộ chiếu cũ (nếu có)
  • 01 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Giấy khai sinh
  • Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân
  • Sổ hộ khẩu (tất cả các trang có thông tin)
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên (nếu có)
  • Giấy chứng nhận tình trạng độc thân ban đầu cho thấy người nộp đơn và người bảo lãnh được tự do kết hôn

Hồ sơ lý lịch cá nhân

  • Mẫu đơn 80 (Form 80: Personal particulars for assessment including character assessment)
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2
  • Giấy chứng nhận cảnh sát – Police Certificates được cấp bởi quốc gia mà bạn đã từng lưu trú 12 tháng trở lên trong 10 năm qua, kể từ khi bạn đủ 16 tuổi (nếu có)
  • Hồ sơ nghĩa vụ quân sự hoặc giấy xuất ngũ (nếu bạn phục vụ trong lực lượng vũ trang của bất kỳ quốc gia nào)

Hồ sơ chứng minh mối quan hệ theo Visa 300 Úc

02 mẫu đơn 888: Tuyên bố về nhận định của bạn bè/gia đình về mối quan hệ của bạn. Người điền form cần : 

  • Được chứng kiến bởi một cơ quan tư pháp hoặc một cơ quan có thẩm quyền khác
  • Là công dân, thường trú nhân Úc hoặc là một công dân New Zealand đủ điều kiện trên 18 tuổi
  • Thư từ người chủ hôn được ủy quyền ở Úc, người sẽ tiến hành hôn lễ. Nội dung bao gồm: 
  • Thời gian (ngày giờ) và địa điểm tổ chức hôn lễ dự kiến
  • Xác nhận rằng một thông báo về dự định đám cưới đã được ký kết
  • Ngày tháng xác nhận và chữ ký của người chủ hôn
  • Thư/bản tường trình về quá trình quen biết nhau của hai người. Nội dung thể hiện: Thời gian, địa điểm và hoàn cảnh của lần gặp đầu tiên, Mối quan hệ của bạn phát triển như thế nào
  • Thể hiện các hoạt động chung, các giai đoạn chia cách
  • Các mốc sự kiện quan trọng trong mối quan hệ
  • Kế hoạch tương lai của hai bạn
  • Bằng chứng cho thấy mối quan hệ lâu dài của hai bạn:
  • Hình ảnh, bằng chứng khác về thời gian hai bạn đã dành cho nhau (các kỳ nghỉ, các hoạt động xã hội,…) và hiểu biết về hoàn cảnh cá nhân của nhau, chẳng hạn như lý lịch, hoàn cảnh gia đình
  • CD, DVD, thư từ, email, tin nhắn,…mà hai bạn đã liên lạc với nhau
  • ​Bằng chứng có liên quan khác,…

Hồ sơ về các mối quan hệ cũ (nếu có)

Bản tường trình chi tiết về (các) cuộc hôn nhân trước đây. Nội dung bao gồm: 

  • Tên và ngày sinh của vợ/chồng trước đây
  • Địa chỉ nơi cả hai bạn đã sống 
  • Thời gian kết thúc mối quan hệ vợ/chồng
  • Quyết định ly hôn (nếu bạn đã kết hôn trước đây)
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng trước đây (nếu góa vợ/chồng)

Hồ sơ người bảo lãnh

  • Hộ chiếu còn giá trị sử dụng ít nhất 6 tháng 
  • 01 ảnh 4 x 6 cm nền trắng, chụp không quá 6 tháng
  • Bằng chứng về việc thay đổi tên (nếu có)
  • Giấy chứng nhận tình trạng độc thân ban đầu cho thấy người bảo lãnh và người nộp đơn được tự do kết hôn
  • Lý lịch tư pháp quốc gia (National Police Certificate) do cảnh sát liên bang Úc cấp
  • Bằng chứng về tình trạng cư trú tại Úc (hộ chiếu Úc, giấy nhập tịch Úc, thẻ thường trú nhân Úc,….)
  • ​Hồ sơ về các mối quan hệ cũ (nếu có)

06. Quy trình xin Visa 300 Úc

  • Bước 1: Tìm hiểu và chọn đúng loại Visa phù hợp
  • Bước 2: Hướng dẫn bạn cung cấp những thông tin được yêu cầu.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ xin Visa và đóng phí Visa.
  •  Bước 4: Thư xác nhận của Úc đã nhận được hồ sơ xin Visa 300 của bạn.
  • Bước 5: Khám sức khỏe và làm sinh trắc học.
  • Bước 6: Bổ sung hồ sơ (nếu được yêu cầu).
  • Bước 7: Được cấp Visa đính hôn subclass 300.
  • Bước 8: Sang Úc kết hôn để nộp đơn xin Visa 820/801.

07. Chi phí và thời gian xin Visa 300 Úc

Chi phí và thời gian xin visa 300 có thể thay đổi tùy thuộc vào hoàn cảnh cá nhân của đương đơn và các quy định của Bộ Di Trú Úc, một số thông tin bạn có thể tham khảo như sau :

Chi phí xin Visa

Chi phí xin Visa có giá 8.850 AUD cho người nộp đơn chính.

Ngoài ra còn có một khoản phí cho mỗi thành viên gia đình nộp đơn xin thị thực với bạn. Bộ di trú Úc không thể xử lý đơn đăng ký của bạn nếu bạn không thanh toán đúng phí xin Visa. Bạn cũng có thể phải trả các chi phí khác cho việc kiểm tra sức khỏe, giấy chứng nhận của cảnh sát và sinh trắc học.

Thời gian xét duyệt

Thời gian xử lý bên dưới cho biết trung bình mất bao lâu để hoàn tất một đơn đăng ký.

  • 25% số đơn đăng ký: 6 tháng
  • 50% số đơn đăng ký: 11 tháng
  • 75% số đơn đăng ký: 21 tháng
  • 90% đơn đăng ký: 36 tháng

08. Một số câu hỏi thường gặp

Tôi có thể gia hạn visa 300 hôn phu hôn thê của mình không?

Rất tiếc, câu trả lời là không. Visa đính hôn Úc có thời hạn 15 tháng và bạn không thể gia hạn để tiếp tục ở lại Úc. Sau khi kết hôn cùng người thương với diện visa 300, bạn nên cân nhắc xin visa hôn nhân subclass 820/801 để được định cư Úc vĩnh viễn.

Sau khi xin thành công visa Úc 300, tôi có bắt buộc phải cưới tại nước Úc không?

Visa 300 cho phép người được bảo lãnh tự do du lịch trong và ngoài Úc. Vì thế, các bạn hoàn toàn có thể tổ chức đám cưới tại bất kỳ quốc gia nào, chẳng hạn như tại Việt Nam, để thuận tiện cho họ hàng.

Khi xin visa 300, tôi có thể bảo lãnh thêm ai đi cùng không? Nếu có thì tôi phải thỏa mãn điều kiện gì?

Câu trả lời là hoàn toàn có thể. Với thị thực 300, bạn có quyền đưa người thân đủ điều kiện sang Úc. Tuy nhiên, bạn phải nộp đơn xin bảo lãnh cùng lúc nộp hồ sơ xin visa. Trong trường hợp bạn muốn bổ sung đơn bảo lãnh sau đó, bạn phải nộp đơn trước khi Úc cấp thị thực.

Để lại một bình luận

Your email address will not be published.

You may use these <abbr title="HyperText Markup Language">HTML</abbr> tags and attributes: <a href="" title=""> <abbr title=""> <acronym title=""> <b> <blockquote cite=""> <cite> <code> <del datetime=""> <em> <i> <q cite=""> <s> <strike> <strong>