Bên cạnh Mỹ, Canada, Úc là một trong những điểm đến được nhiều người lựa chọn đến học tập, làm việc và định cư. Chính phủ Úc cũng có nhiều chính sách rộng mở cùng nhiều phúc lợi dành cho người nhập cư quốc tế. Cùng GLOBAL IMM tìm hiểu cụ thể hơn về các chính sách định cư Úc được cập nhật mới nhất qua bài viết sau.
Định cư Úc là gì?
Định cư Úc là quá trình chuyển đổi nơi cư trú từ Việt Nam sang Úc với mục đích sinh sống lâu dài và mục tiêu cuối cùng là lấy quốc tịch, trở thành công dân Úc.
Tổng quan về định cư Úc
Úc là quốc gia có diện tích rộng lớn và sở hữu nhiều tài nguyên thiên nhiên. Ngược lại với lãnh thổ rộng Úc lại có dân số khá ít nên mật độ dân số khá thấp. Tuy nhiên, đất nước này lại sở hữu chất lượng giáo dục và nền kinh tế sôi động và phát triển hàng đầu thế giới. Đây cũng lý do mà định cư Úc trở thành mong muốn của nhiều người tại các quốc gia khác nhau kể cả Việt Nam
Quyền lợi khi định cư Úc
Việc có trong tay visa định cư Úc, đương đơn sẽ nhận được nhiều quyền lợi cơ bản tương tự như công dân tại Úc như:
- Đương đơn sẽ sở hữu hộ chiếu nước Úc – một trong các hộ chiếu quyền lực nhất thế giới.
- Có cơ hội trở thành thường trú nhân tại Úc và sinh sống ở Úc vô thời hạn.
- Được hưởng các phúc lợi an sinh, chăm sóc sức khỏe miễn phí cho cả gia đình
- Được bảo lãnh người thân sang Úc nếu định cư ở Canada đủ thời gian quy định
- Có thể vay mượn từ HELP (chương trình cho vay giáo dục của Chính phủ liên bang Úc) để chi trả học phí. Đặc biệt, bạn không cần trả nợ đến khi bạn có thu nhập đủ cao.
- Có cơ hội nhập quốc tịch Úc khi sinh sống tại Úc đủ thời gian quy định. Đồng thời, đương đơn vẫn giữ được quốc tịch gốc đồng nghĩa là bạn sẽ có 2 quốc tịch.
- Khi nhập tịch Úc, bạn sẽ có quyền: tham gia bầu cử, có thể đăng ký nhập tịch cho con cái, nhận được nhiều phúc lợi, chính sách an cư xã hội, học tập, sinh sống và làm việc tại Úc không bị giới hạn thời gian lưu trú.
Điều kiện để định cư Úc
Với mỗi chính sách định cư, đương đơn phải đảm bảo đạt các yêu cầu khác nhau, trong đó có những điều kiện bắt buộc phải đáp ứng là:
- Độ tuổi dưới 55 tuổi
- Đạt tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của chính phủ Úc
- Đạt ít nhất là 65 điểm theo thang điểm định cư Úc
Sau khi đảm bảo đạt hết những tiêu chí trên, ứng viên sẽ phải trải qua thêm nhiều kỳ đánh giá khác nhau dựa theo quy định của từng chương trình định cư.
Các chương trình định cư Úc 2023 mới nhất
Chính phủ Úc đã mở rộng nhiều chính sách mở đối với người nhập cư quốc tế. Để định cư Úc, đương đơn có thể tham khảo các chương trình định cư Úc mới nhất sau đây:
Định cư Úc theo diện thân nhân
Phần lớn các quốc gia trên thế giới đều triển khai chương trình định cư Úc theo diện thăm thân. Người thân của công dân/ thường trú nhân tại Úc sẽ được sang Úc theo chương trình thăm thân để học làm, làm việc và sinh sống. Đây cũng là cơ hội để cả gia đình có thể trở thành công dân tại Úc nếu thỏa điều kiện nhập quốc tịch Úc.
Để định cư Úc theo diện thăm thân, bạn phải nộp hồ sơ xin visa định cư và đáp ứng những yêu cầu của Bộ Di Trú Úc . Đồng thời, bạn còn cần chuẩn bị đủ phí định cư cho người thân của mình.
Hiện Úc đã đưa ra nhiều visa diện thăm thân tùy vào điều kiện mà bạn có thể lựa chọn loại visa thích hợp:
Visa bảo lãnh cha mẹ
- Visa 103: dành cho công dân New Zealand giúp cha mẹ được định cư ở Úc
- Visa 143: bảo lãnh cha mẹ theo diện đóng tiền
- Visa 173: bảo lãnh cha mẹ và đóng điền một phần
- Visa 870: bảo lãnh cha mẹ theo diện du lịch
- Visa 864: bảo lãnh cha mẹ đã nghỉ hưu, thường trú và đóng tiền
- Visa 804: bảo lãnh cha mẹ đã nghỉ hưu, thường trú nhưng không đóng tiền.
Visa bảo lãnh con cái
- Visa 101: bảo lãnh con ruột/ con riêng
- Visa 102: bảo lãnh con nuôi
- Visa 445: diện con phụ thuộc
Visa bảo lãnh thân nhân khác
- Visa 114: bảo lãnh thân nhân thuộc diện già yếu, lệ thuộc.
- Visa 115: bảo lãnh người thân duy nhất.
- Visa 116: diện visa sang Úc để chăm sóc người thân.
Định cư Úc diện doanh nhân/đầu tư
Nếu bạn có dự định sang Úc đầu tư/ kinh doanh nhưng không có người thân để bảo lãnh, bạn có thể lựa chọn những diện visa đầu tư. Những kế hoạch đầu tư mà bạn đăng ký phải nằm trong danh sách cho chính phủ Úc quy định. Có thể đó là đầu tư/kinh doanh vào một ngành hoặc là vào các quỹ đầu tư như: quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư tư nhân,….
Hiện nay, chính phủ Úc đã mở rộng nhiều chương trình định cư theo diện đầu tư để hỗ trợ cho các nhà đầu tư theo các diện visa như: visa 188A, 188B, 188C, 188E, 888. Mỗi diện visa sẽ có những yêu cầu nhất định đối với nhà đầu tư như: nguồn tiền đầu tư tối thiểu, tổng giá trị tài sản đầu tư, doanh thu của các mức đầu tư cần đạt được mỗi năm,… Chẳng hạn với visa 188A sẽ yêu cầu mức vốn đầu tư tối thiểu là 1.250.000 AUD và doanh thu cần đạt được là: 750.000 AUD/năm.
Những cá nhân sở hữu visa diện định cư đầu tư trong một thời gian dài sẽ có cơ hội được cấp visa 888 – visa đầu diện thường trú tại Úc. Hoặc bạn cũng sẽ có cơ hội trở thành thường trú nhân tại Úc nếu đáp ứng các tiêu chí định cư của visa thường trú Úc diện doanh nhân tài năng (visa 132).
Visa diện kinh doanh đầu tư
- Visa 188B: visa tạm trú diện đầu tư trái phiếu tại Úc
- Visa 188C: visa định cư Úc dành cho những nhà đầu tư lớn hay còn có tên khác là visa đầu tư trọng yếu
- Visa 188D: visa định cư Úc diện đầu tư cấp cao
- Visa 888: visa định cư Úc diện thị thực kinh doanh
- Visa 132: dành cho những doanh nhân tài năng, thành đạt tại Úc.
Định cư Úc theo diện du học
Úc là một trong những đất nước sở hữu môi trường giáo dục hàng đầu thế giới. Do đó, nhiều người lựa chọn con đường du học Úc để được định cư ngắn hạn tại xứ sở chuột túi. Tuy nhiên, để xin visa du học Úc, bạn phải nộp hồ sơ xin vào các trường đại học Úc được chấp thuận hoặc lấy suất học bổng ở các trường đại học. Sau đó, bạn mới được nộp hồ sơ xin visa du học và chuẩn bị những thủ tục, hồ sơ và chi phí.
Dưới đây là những điều kiện để có thể xin visa du học Úc:
- Chứng chỉ ngoại ngữ – IELTS tối thiểu 5.5 hoặc bằng cấp tương đương
- Chứng minh tài chính cho một năm đầu du học tại Úc
- Chứng minh lý lịch tư pháp và tình trạng sức khỏe
Visa định cư du học Úc
- Visa 500: dành cho những du học sinh trên thế giới đến Úc học tập. Với visa 500, du học sinh được phép di chuyển tại Úc trong thời gian du học.
- Visa 590: đây là visa dành cho người giám hộ (cụ thể là cha mẹ hoặc người đáp ứng các điều kiện) của du học sinh dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi cần sự chăm sóc đặc biệt.
- Visa 485: là diện visa tạm trú dành cho sinh viên quốc tế mới tốt nghiệp tại Úc. Người giữ visa này sẽ được phép làm việc full-time. Từ visa 485, bạn có thể chuẩn bị giấy tờ để xin PR và tăng thang điểm di trú tại Úc. Tuy nhiên, để xin được visa 485 du học sinh cần phải có thời gian khóa học từ 2 năm trở lên.
- Visa 476: đây là visa sau đại học được công nhận về tay nghề cao giúp sinh viên tốt nghiệp đủ điều kiện làm việc tại Úc.
Định cư theo diện nghề nghiệp, tay nghề
Visa tay nghề Úc dành cho người lao động nước ngoài có có tay nghề, trình độ chuyên môn có mong muốn làm việc và định cư tại Úc. Diện visa này thường xuyên thay đổi tùy vào nhu cầu nhân lực tại Úc. Tuy nhiên, trong năm 2022 – 2023, chỉ tiêu nhập cư Úc theo diện tay nghề tăng cao nhất là ở các diện visa như 189, 190 và 491.
Tùy thuộc vào diện thường trú hay tạm trú mà thời hạn của visa phụ thuộc cũng sẽ khác nhau. Trong trường hợp chọn visa thường trú, đương đơn sẽ được phép định cư tại Úc. Còn nếu chọn diện tạm trú, đương đơn chỉ được ở Úc trong vài năm. Tuy nhiên, bạn có thể tiếp tục xin cấp thị thực thường trú và định cư nếu đáp ứng đủ các điều kiện của chính phủ Úc.
Với visa diện tay nghề, ứng viên cần có công ty bên Úc bảo lãnh để làm việc ở một số địa điểm nhất định tại Úc. Trong đó có 2 nhóm visa diện tay nghề tại Úc nhận được nhiều sự quan tâm đó là: visa diện độc lập và visa diện bảo lãnh. Cụ thể về từng loại visa như sau:
Visa diện tay nghề | Tên visa | |
Visa tay nghề độc lập |
Diện tạm trú |
|
Diện thường trú |
|
|
Visa tay nghề bảo lãnh |
Diện tạm trú |
|
Diện thường trú |
|
Tham khảo bài viết :
Định cư Úc diện tay nghề : Giải pháp định cư Úc tối ưu nhất hiện nay
Chính sách định cư Úc diện hôn nhân
Trong năm 2022, visa diện hôn nhân gồm có đính hôn và kết hôn sẽ được Chính phủ Úc ưu tiên xét duyệt. Vào năm 2022 – 2023, chỉ tiêu cho diện visa bảo lãnh người thân là 52,500, trong đó đã đến 40,5000 visa là theo diện hôn nhân. Trường bạn muốn định cư tại Úc với vợ/chồng, ứng viên cần tìm hiểu 2 diện visa kết hôn là visa 820/801 và visa 309/100.
Chính sách visa du lịch Úc
Visa du lịch Úc hay (visitor visa – subclass 600) là diện visa du, công tác và thăm thân tại Úc. Thời hạn của visa 600 khoảng từ 3 đến 36 tháng. Trong trường hợp là người trẻ tuổi và lần đầu xin visa 600, Chính phủ Úc chỉ cấp cho bạn visa du lịch có thời hạn 1 tháng. Đặc biệt, nếu bạn đang lưu trú tại Úc theo diện visa 600 tham quan du lịch, bạn sẽ không thể làm việc tại Úc trong thời gian này.
Và hiện nay Úc có đến 5 loại visa 600, đó là:
- Tourist stream (Diện du lịch tự túc): diện visa này cho phép bạn sang Úc với mục đích du lịch, thăm người thân, nghỉ dưỡng hoặc các mục đích khác trong thời gian ngắn hạn. Tuy nhiên, bạn sẽ không thể kinh doanh và khám chữa bệnh tại Úc khi sở hữu diện thị thực này.
- Sponsored family stream (Diện du lịch thăm thân nhân): dành cho những bạn được người thân tại Úc bảo lãnh.
- Business visitor stream (Diện du lịch kết hợp công tác): diện thị thực này giúp doanh nhân nước ngoài có thể đến Úc công tác, ký kết hợp đồng hay tham gia các buổi họp, hội thảo,… Visa này có thời hạn lưu trú 3 tháng và sau khi hết hạn visa bạn bắt buộc phải rời khỏi Úc.
- Approved destination status stream (Diện du lịch điểm đến được cấp phép): thị thực này dành cho công dân Trung Quốc sang Úc du lịch. Thời hạn của visa sẽ phụ thuộc vào thời gian du lịch cụ thể như sau:
– Diện visa nhập cảnh nhiều lần (multiple entries): có thể tự do ra vào Úc trong thời hạn của thị thực.
– Diện visa nhập cảnh một lần ((single entry): sau khi rời khỏi nước Úc, bạn sẽ phải xin visa khác để quay lại Úc.
- Frequent traveller stream (Diện du lịch dành cho người thường xuyên đến Úc): đây là visa dành cho công dân Trung Quốc thường xuyên đến Úc du lịch. Thời hạn của visa này có thể đến 10 năm và bạn có thể tự do nhập cảnh vào Úc trong lúc visa còn hiệu lực. Tuy nhiên, visa này có 2 điều kiện là:
– Người nộp đơn chỉ được lưu trú ở Úc tối đa là 3 tháng/ lần nhập cảnh
– Đương đơn chỉ có thể lưu trú tổng 12 tháng trong vòng 24 tháng bất kỳ.
Bên cạnh đó, nếu bạn muốn vừa kết hợp du lịch và làm việc tại Úc, bạn có thể đăng ký xin visa 462. Với thị thực này, bạn hoàn toàn được làm việc hưởng lương ở Úc từ 1 – 3 năm.
Thang điểm định cư Úc
Thang điểm định cư Úc là hệ thống đánh giá điểm dựa trên các tiêu chí nhất định để xác định khả năng và điểm số của mỗi người đăng ký muốn định cư Úc để làm việc hay đầu tư
Hệ thống này được sử dụng trong chương trình diện hội đủ điểm và nhằm đánh giá năng lực và đóng góp tiềm năng của người đăng ký cho xã hội Úc.
Tổng quan về thang điểm định cư Úc
Một trong những vấn đề định cư Úc mà nhiều người quan tâm chính là: thang điểm định cư Úc. Đây có thể xem là bài kiểm tra đầu vào cho các đương đơn muốn xin visa diện tay nghề độc lập, visa kinh doanh – đầu tư Úc. Đương đơn bắt buộc phải đạt được các điều kiện quan trọng trong thang điểm định cư Úc để có thể được cấp visa.
Các yếu tố có thường được đánh giá trong thang điểm định cư Úc 2023 là: trình độ ngôn ngữ (tiếng Anh), độ tuổi, kinh nghiệm làm việc, tay nghề, kỹ năng, công việc kinh doanh,… của ứng viên. Bộ Di trú Úc cũng quy định các đối tượng thuộc các diện visa phải xét điểm di trú phải đạt tối thiểu 65 điểm.
Dưới đây là những tiêu chí để bạn có thể tính điểm định cư Úc của bản thân:
Độ tuổi
Độ tuổi sẽ được tính điểm ngay vào thời gian ứng viên đăng ký xin visa. Tiêu chí này chiếm tới 30 điểm. Tùy vào quy định mỗi tiểu bang Úc mà sẽ có yêu cầu về độ tuổi nới lỏng và khác nhau.
Độ tuổi |
Số điểm cộng |
|
Visa diện tay nghề | Visa diện đầu tư – kinh doanh | |
18 – 24 tuổi | 25 | 25 |
25 – 32 tuổi | 30 | 30 |
33 – 39 tuổi | 25 | 25 |
40 – 44 tuổi | 15 | 20 |
45 tuổi trở lên | 0 | |
45 – 54 tuổi | 15 | |
55 tuổi trở lên | 0 |
Trình độ tiếng Anh
Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất tại Úc. Trong thang điểm định cư Úc diện visa tay nghề hay đầu tư, kinh doanh, ứng viên đều phải nộp chứng chỉ tiếng tiếng Anh để thể hiện trình độ ngôn ngữ của bản thân.
Giữa hai diện visa tay nghề và đầu tư – kinh doanh sẽ có cách tính điểm dựa trên tiêu chí tiếng Anh khác nhau. Cụ thể như sau:
Cách tính điểm định cư Úc dựa trên tiếng Anh |
|||
Định cư Úc diện tay nghề | Định cư Úc diện đầu tư – kinh doanh | ||
Điều kiện | Điểm được cộng | Điều kiện | Điểm được cộng |
Tối thiểu 6.0 IELTS (6.0 mỗi kỹ năng) | 0 | Tối thiểu 5.0 IELTS (tất cả kỹ năng) | 5 |
Tối thiểu 7.0 IELTS (7.0 mỗi kỹ năng) | 10 | Tối thiểu 7.0 IELTS (tất cả kỹ năng) | 10 |
Tối thiểu 8.0 IELTS (8.0 mỗi kỹ năng) | 20 |
Trình độ học vấn
Trong bảng điểm định cư Úc 2023, trình độ học vấn sẽ giúp đương đơn giành được tối đa là 20 điểm. Dưới đây là thang điểm định cư Úc dựa trên trình độ học vấn:
Điểm cộng dựa trên trình độ học vấn |
|||
Diện tay nghề | Diện đầu tư kinh doanh | ||
Trình độ học vấn | Điểm được cộng | Trình độ học vấn | Điểm được cộng |
Tốt nghiệp Tiến sĩ | 20 |
|
5 |
Tốt nghiệp Cử nhân và Thạc sĩ | 15 | ||
Tốt nghiệp Cao đẳng hoặc có chứng chỉ nghề tại Úc | 10 | ||
Có chứng chỉ hoặc giải thưởng được công nhận bởi Cơ quan đánh giá thẩm định tay nghề tại Úc | 10 | Tốt nghiệp bằng Cử nhân khoa học, kinh doanh hoặc công nghệ tại Úc/ một tổ chức giáo dục được công nhận. | 10 |
Kinh nghiệm làm việc và kinh nghiệm đầu tư – kinh doanh
Với visa diện tay nghề, ứng viên phải có kinh nghiệm làm trong ngành nghề, lĩnh vực, công việc mà họ được chỉ định. Tiêu chí này không bắt buộc trong bảng điểm định cư Úc. Tuy nhiên, nếu có đương đơn sẽ có cơ hội hơn khi Bộ Di trú Úc đánh giá và so sánh với những hồ sơ còn lại.
Dưới đây là thang điểm định cư Úc dựa trên kinh nghiệm làm việc:
Điều kiện | Thời gian làm việc (trong khoảng 10 năm gần nhất) | Điểm được cộng |
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc | Dưới 3 năm | 0 |
Từ 3 – 4 năm | 5 | |
Từ 5 – 7 năm | 10 | |
Ít nhất 8 năm | 15 | |
Kinh nghiệm làm việc ở Úc | Dưới 1 năm | 0 |
Từ 1 – 2 năm | 5 | |
Từ 3 – 4 năm | 10 | |
Từ 5 – 7 năm | 15 | |
Từ 8 năm trở lên | 20 |
Với diện đầu tư – kinh doanh, kinh nghiệm ở đây có thể hiểu là kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư, kinh doanh. Cách tính điểm như sau:
Yêu cầu | Thời gian làm việc (trong vòng 10 năm gần nhất) | Điểm được cộng |
Ứng viên đã tổ chức một hoặc nhiều công ty/ doanh nghiệp chính trước khi nộp đơn xin visa | Tối thiểu 4 năm trong vòng 5 năm gần nhất | 10 |
Tối thiểu 7 năm trong vòng 8 năm gần nhất | 15 | |
Ngay trước thời điểm nộp đơn xin visa, đương đơn đã đáp ứng tiêu chí đầu tư ít nhất 100,000 AUD | Tối thiểu 4 năm | 10 |
Tối thiểu 7 năm | 15 |
Tiêu chí bằng cấp/ chứng chỉ đặc biệt
Sở hữu bằng cấp đặc biệt cũng là một yếu tố giúp tăng điểm định cư Úc. Trong bảng điểm định cư Úc dành cho cả hai diện tay nghề hay kinh doanh, điểm cộng tối đa cho tiêu chí này đều là 10 điểm. Tuy nhiên, bằng cấp dành cho 2 diện này vẫn sẽ có điểm khác biệt, đó là:
Bảng điểm định cư Úc dựa trên bằng cấp đặc biệt |
|||
Visa diện tay nghề | Visa diện đầu tư – kinh doanh | ||
Bằng cấp | Điểm được cộng | Bằng cấp | Điểm được cộng |
|
10 | Chính phủ vùng miền/ khu vực/ tiểu bang Úc công nhận công ty của ứng viên là đơn vị duy nhất đem đến lợi ích kinh tế đặc biệt trong khu vực | 10 |
Sở hữu 1 chứng chỉ được cấp bởi:
|
5 |
Tiêu chí về trình độ/ năng lực của vợ/chồng đương đơn
Nếu đương đơn xin visa đã kết hôn và vợ/.chồng của họ phải đảm bảo một số yêu cầu từ Chính phủ Úc, đương đơn này cũng được cộng điểm định cư. Đây là tiêu chí chỉ có tại thang điểm định cư Úc dành cho visa diện tay nghề. Cụ thể như sau:
Điều kiện dành cho vợ/chồng của ứng viên | Điểm được cộng |
Vợ/ chồng ứng viên thuộc các diện sau:
|
10 |
|
5 |
|
10 |
Quy trình xin định cư Úc
Dưới đây là quy trình xin định cư Úc để đương đơn có thể tham khảo:
Các giấy tờ cần thiết
Một số giấy tờ cần phải có khi chuẩn bị hồ sơ xin định cư Úc như sau:
- Hộ chiếu
- giấy tờ tùy thân như: giấy khai sinh, CMND/CCCD, học bạ, sơ yếu lý lịch, thư giới thiệu, thư bảo lãnh từ doanh nghiệp tại Úc,…
- Chứng chỉ ngoại ngữ như IELTS hoặc PTE
- Những giấy tờ ưu tiên, minh chứng hoặc bằng cấp đặc biệt khác nếu có.
Các thủ tục cần tiến hành
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết, ứng viên sẽ thực hiện những thủ tục theo các bước sau:
- Đăng ký xin visa Úc: tùy vào chương trình định cư mà đương đơn lựa chọn, thời gian xin visa sẽ từ 2 tuần đến 2 tháng.
- Chuẩn bị và công chứng chứng, dịch thuật giấy tờ/ hồ sơ: Cần tổng hợp đầy đủ các loại giấy tờ quan trọng nêu trên. Tùy thuộc vào diện visa định cư mà bạn cần phải chuẩn bị thêm những giấy tờ liên quan đến diện đó. Chỉ cần thiếu một loại giấy tờ sẽ khiến hồ sơ của bạn bị loại.
- Nộp hồ sơ và thanh toán: nên thanh toán đầy đủ các càng sớm càng tốt để hồ sơ của bạn được xem xét nhanh nhất có thể nhé
- Sau khi nộp hồ sơ cho Bộ Di trú Úc, bạn sẽ chờ kết quả kiểm duyệt hồ sơ. Nếu hồ sơ được duyệt, bạn hãy nhanh chóng hoàn thành các thủ tục còn lại và chuẩn bị hành trang sáng Úc. Tuy nhiên, tùy vào chương trình định cư mà sẽ có những kỳ thi đánh giá khác nhau dành cho đương đơn, rồi sau đó mới nhận kết quả hồ sơ có được duyệt hay không.
Chi phí định cư Úc (Được cập nhật mới nhất trong năm nay)
Chi phí định cư Úc có sự dao động rất lớn tùy thuộc vào các diện định cư cũng như các chương trình định cư hiện nay trên thị trường, một số chi phí bạn có thể tham khảo như sau :
- Chi phí định cư Úc diện tay nghề (làm việc) : Dao động từ 600-gần 1 tỷ đồng. chi phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào hoàn cảnh cá nhân hay luật di trú của chính phủ Úc
- Chi phí định cư Úc diện du học : Dao động từ 473 triệu đến 946 triệu/năm
- Chi phí định cư Úc diện doanh nhân/đầu tư : Dao động từ 23-230 tỷ đồng
- Chi phí định cư Úc diện bảo lãnh : Dao động từ 100 – hơn 200 triệu đồng
Ngoài ra, chi phí sinh hoạt tại Úc cũng trong khoảng từ 2000-3500 AUD/tháng (tương đương 35-55 triệu đồng/tháng) đối với người trưởng thành độc thân, nếu bạn có gia đình, chi phí sẽ tăng lên đáng kể
GLOBAL IMM có viết 1 bài rất chi tiết về chi phí định cư Úc được cập nhật mới nhất trong năm nay, bạn hãy tham khảo tại link này nhé
Các điểm mới trong chính sách nhập cư Úc 2023
Những năm gần đây, chính phủ Úc đã cập nhật nhiều thay đổi mới trong chính định cư. Các thay đổi này sẽ tạo điều kiện cho ứng viên quốc tế dễ dàng hơn khi tìm việc làm và có cơ hội định cư tại Úc so với trước đây. Chính phủ Úc đã cắt giảm bớt những yêu cầu cũng như gia tăng các quyền lợi cho cả Doanh nghiệp bảo lãnh lẫn người lao động quốc tế. Cụ thể như sau:
- Bắt đầu từ cuối năm 2023, ứng viên giữ visa 482 ngắn hạn sẽ có thể nộp đơn lên visa 186 nếu làm đủ thời hạn 2 năm trong lúc giữ visa 482. Bên cạnh đó, ứng viên cũng phải đảm bảo những yêu cầu khác của visa 186. Thay vì quy trình lúc trước là phải từ visa 482 ngắn hạn => visa dài hạn thêm 3 năm => mới có thể nộp đơn xin visa thường trú 186.
- Từ đầu tháng 7/2023, chính phủ Úc áp dụng mức lương tối thiểu là 70,000AUD/ năm thay vì 59,000AUD/năm như lúc trước.
- Người lao động nước ngoài sẽ được trả lương ở mức cao (dự tính là khoảng 98,000AUD/năm – chưa được thống nhất) và có thể nộp visa diện Doanh nghiệp bảo lãnh mà không bắt buộc đảm bảo các yêu cầu như: ngành nghề thuộc danh sách nghề nghiệp Úc ưu tiên.
- Ứng viên quốc tế sẽ có thời gian lên đến 6 tháng để tìm Doanh nghiệp bảo lãnh thay vì là 2 tháng như trước đây. Điều này đồng nghĩa “quyền cư trú” không còn gắt gao với đương đơn như lúc trước.
Các lưu ý khi làm visa định cư Úc
Định cư Úc không phải là một vấn đề đơn giản mà bạn cần phải chú ý một số điều sau đây để tránh những rắc rối không đáng có:
- Nên lựa chọn đúng chương trình định cư phù hợp với bản thân
- Chuẩn bị đúng và đầy đủ các giấy tờ quan trọng
- Thực hiện đúng những thủ tục khi nộp hồ sơ xin visa định cư Úc
- Nên xin visa càng sớm càng tốt
- Thường xuyên theo dõi và cập nhật những tin tức cũng như thay đổi mới nhất về các chính sách định cư Úc
- Nên lựa chọn trung tâm tư vấn định cư Úc uy tín và GLOBAL IMM cũng là một lựa chọn tuyệt vời mà bạn có thể cân nhắc.
Trên đây là tất cả những thông tin chi tiết nhất về định cư Úc. Với những thông tin trên hy vọng bạn đọc sẽ có một cái nhin tổng quan hơn về nước Úc và các chương trình định cư tại xứ sở chuột túi. Nếu bạn có mong muốn đến Úc làm việc và định cư, bạn nên tìm hiểu, lựa chọn chương trình phù hợp và chuẩn bị hồ sơ xin visa kỹ càng nhé. Nếu còn bất kỳ thắc mắc hoặc cần hỗ trợ về các chương trình định cư Úc, hãy để lại thông tin bên dưới để được tư vấn tận tâm và hoàn toàn miễn phí